Thời gian qua, nhiều doanh nghiệp ở một số địa phương trên cả nước, trong đó có Đồng Nai bị xử phạt hành vi vi phạm là không có giấy phép môi trường. Không chỉ doanh nghiệp mà ở khu vực kinh tế tập thể cũng có trường hợp bị xử phạt là một hợp tác xã thủy sản tại một tỉnh khu vực phía Bắc, bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền 320 triệu đồng vào tháng 8/2024 vì không có giấy phép môi trường theo quy định đối với dự án đầu tư phải có giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh.

Vậy, đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Nội dung, thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào? Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về cơ quan nào? Đây là những thông tin cần thiết mà doanh nghiệp, hợp tác xã cần tìm hiểu để tránh bị xử phạt vì hành vi không có giấy phép môi trường.

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:

a) Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

b) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.

Theo đó, đối tượng phải có giấy phép môi trường là dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 3 nói trên.

Nội dung, thời hạn của giấy phép môi trường

Nội dung của giấy phép môi trường

Khoản 1, Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về nội dung giấy phép môi trường như sau:

“ Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có)”.

Thời hạn của giấy phép môi trường

Khoản 4, Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn của giấy phép môi trường như sau:

a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b) 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:

a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;

b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định cụ thể tại Điều 41 nêu trên.

(Nguồn tham khảo, tra cứu: Luật Bảo vệ môi trường 2020, Luật Địa chất và Khoáng sản 2024)

Thái Công

Share with friends

Bài liên quan

NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG PHÒNG CHỐNG, ỨNG PHÓ THIÊN TAI
HƯỚNG DẪN GÓP Ý SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP TRÊN VNEID
QUY TRÌNH MỚI VỀ KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TỪ 29/4/2025
BỘ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC GIA HẠN NỘP THUẾ TỪ NGÀY 25/4/2025
QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
KIỆN TOÀN HỘI ĐỒNG AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG NAI
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CHỦ LỰC VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025 VÀ 2030
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
GỠ NÚT THẮT TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CHO HỢP TÁC XÃ
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC, THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
NGÀY SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ GIỚI 26/4/2025 - ĐỂ SỞ HỮU TRÍ TUỆ KHÔNG CÒN LÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ TIÊU DÙNG - XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI
NHỮNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VIỆC GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2024
QUY ĐỊNH VỀ CANH TÁC TRÊN VÙNG CANH TÁC HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 VÀ 2026
KHUYẾN KHÍCH TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP)
BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
HỘI NGHỊ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ NHƠN TRẠCH
DIỄN ĐÀN HỢP TÁC XÃ QUỐC GIA NĂM 2025 - THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SẢN XUẤT XANH CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

HÌNH ẢNH NỔI BẬT

VIDEO NỔI BẬT

Liên minh HTX tỉnh Đồng Nai sơ kết 6 tháng đầu năm 2022
Kinh tế tập thể, hợp tác xã hợp tác liên kết phát triển

LIÊN KẾT

Cơ sở dữ liệu Kinh tế tập thể
Liên minh Hợp tác xã Đồng Nai
Liên Minh HTX Việt Nam
Tỉnh Đồng Nai
Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Nai